Vào ngày 14/01, giải Úc Mở Rộng sẽ chính thức khởi tranh với sự tham gia của nhiều tay vợt lớn. Đây cũng là mùa giải đầu tiên trong lịch sử có lịch trình kéo dài 15 ngày.
Ở bài viết này, Sporting News sẽ cung cấp cho các bạn cách xem trực tiếp giải Úc Mở Rộng 2024.
GIẢI THƯỞNG CỰC LỚN khi dự đoán kết quả trận đấu tại ĐÂY
Xem Úc Mở Rộng 2024 kênh nào, ở đâu? Link trực tiếp Australian Open
Tại Việt Nam, K+ là đơn vị sở hữu bản quyền phát sóng giải quần vợt Úc mở rộng 2024. Khán giả hâm mộ có thể theo dõi các trận đấu trên các kênh K+Sport1 HD và K+Sport2 HD của hệ thống truyền hình K+.
Xem trực tiếp giải Úc mở rộng 2024 tại ĐÂY
Xếp hạng hạt giống Úc Mở Rộng 2024
Nội dung đơn nam
Hạng | Tay vợt | Quốc tịch | Hạng thế giới |
1 | Novak Djokovic | Serbia | 1 |
2 | Carlos Alcaraz | Tây Ban Nha | 2 |
3 | Daniil Medvedev | Nga | 3 |
4 | Jannik Sinner | Italy | 4 |
5 | Andrey Rublev | Nga | 5 |
6 | Alexander Zverev | Đức | 6 |
7 | Stefanos Tsitsipas | Hy Lạp | 7 |
8 | Holger Rune | Đan Mạch | 8 |
9 | Hubert Hurkacz | Ba Lan | 9 |
10 | Alex de Minaur | Australia | 10 |
11 | Casper Ruud | Na Uy | 11 |
12 | Taylor Fritz | Mỹ | 12 |
13 | Grigor Dimitrov | Bulgaria | 13 |
14 | Tommy Paul | Mỹ | 14 |
15 | Karen Khachanov | Nga | 15 |
16 | Ben Shelton | Mỹ | 16 |
17 | Frances Tiafoe | Mỹ | 17 |
18 | Nicolas Jarry | Chile | 18 |
19 | Cameron Norrie | Anh | 19 |
20 | Adrian Mannarino | Pháp | 20 |
21 | Ugo Humbert | Pháp | 21 |
22 | Francisco Cerundolo | Argentina | 22 |
23 | Alejandro Davidovich Fokina | Tây Ban Nha | 23 |
24 | Jan Lennard Struff | Đức | 24 |
25 | Lorenzo Musetti | Italy | 25 |
26 | Sebastian Baez | Argentina | 26 |
27 | Felix Auger-Aliassime | Canada | 27 |
28 | Tallon Griekspoor | Hà Lan | 28 |
29 | Sebastian Korda | Mỹ | 29 |
30 | Tomas Etcheverry | Argentina | 30 |
31 | Alexander Bublik | Kazakhstan | 31 |
32 | Jiri Lehecka | CH Czech | 32 |
Xếp hạng hạt giống đơn nữ Úc Mở Rộng 2024
Hạng | Tay vợt | Quốc tịch | Hạng thế giới |
1 | Iga Swiatek | Ba Lan | 1 |
2 | Aryna Sabalenka | Tây Ban Nha | 2 |
3 | Elena Rybakina | Kazakhstan | 3 |
4 | Coco Gauff | Mỹ | 4 |
5 | Jessica Pegula | Mỹ | 5 |
6 | Ons Jabeur | Tunisia | 6 |
7 | Marketa Vondrousova | Czechia | 7 |
8 | Maria Sakkari | Hy Lạp | 8 |
9 | Barbora Krejickova | Czechia | 9 |
10 | Beatriz Haddad Maia | Brazil | 11 |
11 | Jelena Ostapenko | Na Uy | 12 |
12 | Qinwen Zhang | Trung Quốc | 13 |
13 | Liudmila Samsonova | Bulgaria | 14 |
14 | Daria Kasatkina | Nga | 15 |
15 | Veronika Kudermetova | Nga | 16 |
16 | Caroline Garcia | Pháp | 20 |
17 | Ekaterina Alexandrova | Mỹ | 21 |
18 | Victoria Azarenka | Nga | 22 |
19 | Elina Svitolina | Ukraine | 23 |
20 | Magda Linette | Ba Lan | 24 |
21 | Donna Vekic | Croatia | 25 |
22 | Sorana Cirstea | Romania | 26 |
23 | Anastasia Potapova | Nga | 27 |
24 | Anhelina Kalinina | Ukraine | 28 |
25 | Elise Mertens | Bỉ | 29 |
26 | Jasmine Paolini | Italy | 30 |
27 | Emma Navarro | Mỹ | 31 |
28 | Lesia Tsurenko | Ukraine | 32 |
29 | Lin Zhu | Trung Quốc | 33 |
30 | Xinyu Wang | Trung Quốc | 34 |
31 | Marie Bouzkova | CH Czech | 35 |
32 | Leylah Fernandez | Canada | 36 |
XEM THÊM: Lịch thi đấu tennis Úc Mở Rộng 2024: Kết quả cập nhật mới nhất