Đội tuyển bóng đá nữ Hoa Kỳ đã thống trị bóng đá thế giới trong nhiều năm nay, cả với tư cách tập thể hay cá nhân. Không lạ khi các chân sút xứ cờ hoa thường xuyên góp mặt trong danh sách Vua phá lưới mọi thời đại.
Cùng Sporting News tìm hiểu về các chân sút ghi nhiều bàn nhất lịch sử các kì World Cup nữ.
Vua phá lưới các kì World Cup nữ (tính đến trước năm 2023)
Chân sút Michelle Akers của Mỹ đang là Vua phá lưới ghi được nhiều bàn thắng nhất trong lịch sử các kì World Cup với 10 bàn thắng ghi được ở giải đấu năm 1991 - kì World Cup nữ đầu tiên.
Ở giải đấu gần nhất, Megan Rapinoe của tuyển Mỹ là người giành được danh hiệu này khi ghi được 6 bàn thắng.
Vua phá lưới các kì World Cup nữ (tính đến trước năm 2023)
Kì | Cầu thủ | Đội tuyển | Bàn thắng |
1991 | Michelle Akers | Mỹ | 10 |
1995 | Ann Kristine Aarones | Na Uy | 6 |
1999 | Sissi | Brazil | 7 |
2003 | Birgit Prinz | Đức | 7 |
2007 | Marta | Brazil | 7 |
2011 | Homare Sawa | Nhật Bản | 5 |
2015 | Celia Sasic | Đức | 6 |
2019 | Megan Rapinoe | Mỹ | 6 |
Dự đoán kết quả bóng đá tại ĐÂY
Cầu thủ ghi nhiều bàn nhất lịch sử World Cup nữ
Chân sút đang dẫn đầu danh sách cầu thủ ghi nhiều bàn nhất lịch sử World Cup nữ là Marta của Brazil. Cô có lần đầu tiên tham dự giải đấu này vào năm 2003 và đã thi đấu qua 5 kì World Cup, ghi được 17 bàn thắng. Marta sẽ cùng Selecao chinh chiến tại kì World Cup lần thứ 6 trong sự nghiệp khi góp mặt ở Australia và New Zealand năm 2023.
Cầu thủ ghi nhiều bàn nhất lịch sử World Cup nữ
Cầu thủ | Quốc gia | Bàn thắng | Kì World Cup tham dự |
Marta | Brazil | 17 | 2003, 2007, 2011, 2015, 2019 |
Birgit Prinz | Đức | 14 | 1995, 1999, 2003, 2007, 2011 |
Abby Wambach | Mỹ | 14 | 2003, 2007, 2011, 2015 |
Michelle Akers | Mỹ | 12 | 1991, 1995, 1999 |
Cristiane | Brazil | 11 | 2003, 2007, 2011, 2015, 2019 |
Sun Wen | Trung Quốc | 11 | 1991, 1995, 1999, 2003 |
Bettina Wiegmann | Đức | 11 | 1991, 1995, 1999, 2003 |
Các đội tuyển ghi nhiều bàn nhất lịch sử World Cup nữ
Đội tuyển | Bàn thắng | Kì World Cup tham dự |
Mỹ | 138 | 1991, 1995, 1999, 2003, 2007, 2011, 2015, 2019 |
Đức | 121 | 1991, 1995, 1999, 2003, 2007, 2011, 2015, 2019 |
Na Uy | 93 | 1991, 1995, 1999, 2003, 2007, 2011, 2015, 2019 |
Thụy Điển | 71 | 1991, 1995, 1999, 2003, 2007, 2011, 2015, 2019 |
Brazil | 66 | 1991, 1995, 1999, 2003, 2007, 2011, 2015, 2019 |
Trung Quốc | 53 | 1991, 1995, 1999, 2003, 2007, 2015, 2019 |
Anh | 43 | 1995, 2007, 2011, 2015, 2019 |
Nhật Bản | 39 | 1991, 1995, 1999, 2003, 2007, 2011, 2015, 2019 |
Australia | 38 | 1995, 1999, 2003, 2007, 2011, 2015, 2019 |
Canada | 34 | 1995, 1999, 2003, 2007, 2011, 2015, 2019 |
XEM THÊM: Bảng xếp hạng FIFA nữ mới nhất: Đội tuyển nữ Việt Nam xếp thứ mấy?