Philippines chính là một trong hai đại diện của khu vực Đông Nam Á tham dự kì World Cup nữ năm nay, bên cạnh đội tuyển nữ Việt Nam. Đây đều là lần đầu tiên được góp mặt tại một kì World Cup của cả Philippines và Việt Nam, do đó người hâm mộ phần nào kì vọng các cô gái Đông Nam Á có thể "làm nên chuyện" ở giải đấu năm nay.
Dưới đây là danh sách đầy đủ 23 cái tên của đội tuyển Philippines sẽ góp mặt tại World Cup nữ 2023.
Danh sách đội tuyển Philippines dự World Cup nữ 2023
Philippines xếp thứ 49 trên bảng xếp hạng FIFA, chưa từng dự World Cup hay Thế vận hội Olympic lần nào trong lịch sử. Dù vậy, tinh thần của các học trò HLV Alen Stajcic đang có lợi thế tinh thần khá cao khi vừa lọt vào bán kết Giải vô địch bóng đá nữ châu Á và có lần đầu tiên lên ngôi tại AFF Cup nữ cùng trong năm 2022. Tuy nhiên, World Cup sẽ là một đấu trường khó khăn hơn gấp bội, khi họ sẽ phải đụng độ rất nhiều đội bóng mạnh trên toàn thế giới.
Dự đoán kết quả bóng đá tại ĐÂY
Philippines được xếp vào bảng A với nước đồng chủ nhà New Zealand, Thụy Sĩ và Na Uy. Khả năng họ có thể vượt qua vòng bảng là không cao, nhưng các học trò HLV Stajcic vẫn được kì vọng có thể làm nên một số bất ngờ khi đây sẽ là một bảng đấu khá "dễ thở" so với các bảng đấu còn lại với đối thủ không phải những đội bóng quá tên tuổi.
Ngày 09/07 vừa qua, HLV Alen Stajcic đã công bố danh sách chính thức 23 cầu thủ sẽ lên đường tới Australia và New Zealand tham dự World Cup nữ 2023. Cầu thủ Hali Long sẽ đóng vai trò quan trọng ở hàng phòng ngự với tư cách là tuyển thủ khoác áo đội tuyển quốc gia Philippines nhiều nhất tính đến thời điểm hiện tại.
STT | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh | Số trận ra sân | CLB |
1 | Thủ môn | Olivia Davies-McDaniel | 14/10/1997 | 27 | Stallion Laguna |
2 | Thủ môn | Kaiya Jota | 05/02/2006 | 1 | Los Angeles Breakers |
3 | Thủ môn | Kiara Fontanilla | 01/07/2000 | 8 | Central Coast Mariners |
4 | Hậu vệ | Malea Cesar | 09/12/2003 | 31 | Blacktown City |
5 | Hậu vệ | Jessika Cowart | 30/10/1999 | 20 | IFK Kalmar |
6 | Hậu vệ | Hali Long | 21/01/1995 | 74 | Kaya–Iloilo |
7 | Hậu vệ | Angela Beard | 16/08/1997 | 0 | Western United |
8 | Hậu vệ | Sofia Harrison | 16/02/1999 | 34 | Werder Bremen |
9 | Hậu vệ | Alicia Barker | 22/05/1998 | 10 | Pacific Northwest SC |
10 | Hậu vệ | Dominique Randle | 10/12/1994 | 25 | Þór/KA |
11 | Hậu vệ | Reina Bonta | 17/04/1999 | 11 | Santos |
12 | Tiền vệ | Jaclyn Sawicki | 14/11/1992 | 21 | Western United |
13 | Tiền vệ | Tahnai Annis | 20/06/1989 | 37 | Þór/KA |
14 | Tiền vệ | Sara Eggesvik | 29/04/1997 | 22 | KIL/Hemne |
15 | Tiền vệ | Anicka Castañeda | 15/12/1999 | 39 | Mt Druitt Town Rangers |
16 | Tiền vệ | Ryley Bugay | 23/01/1996 | 21 | 1. FC Saarbrücken |
17 | Tiền vệ | Quinley Quezada | 07/04/1997 | 48 | Red Star Belgrade |
18 | Tiền đạo | Sarina Bolden | 30/06/1996 | 36 | Western Sydney Wanderers |
19 | Tiền đạo | Isabella Flanigan | 22/02/2005 | 28 | West Virginia Mountaineers |
20 | Tiền đạo | Chandler McDaniel | 04/02/1998 | 13 | Stallion Laguna |
21 | Tiền đạo | Meryll Serrano | 20/07/1997 | 8 | Stabæk |
22 | Tiền đạo | Carleigh Frilles | 11/04/2002 | 36 | Blacktown Spartans |
23 | Tiền đạo | Katrina Guillou | 19/12/1993 | 25 | Piteå IF |
Lịch thi đấu vòng bảng World Cup nữ 2023 của đội tuyển Philippines
Ngày | Trận | Giờ | Địa điểm |
---|---|---|---|
Thứ Sáu 21/07 | Philippines vs Thụy Sỹ | 12:00 | Dunedin (NZL) |
Thứ Ba 25/07 | New Zealand vs Philippines | 12:30 | Wellington (NZL) |
Chủ Nhật 30/07 | Na Uy vs Philippines | 14:00 | Auckland (NZL) |
XEM THÊM: Tuyển Pháp xếp hạng thứ bao nhiêu trong số 32 đội tuyển dự World Cup nữ 2023?