Cùng Sporting News tìm hiểu về lịch sử các kỳ lễ trao giải Quả bóng Vàng Việt Nam qua các năm.
Danh sách Quả bóng vàng Việt Nam qua các năm: Cầu thủ nam
Cầu thủ nam nhỏ tuổi nhất đoạt giải: Phạm Văn Quyến (đoạt giải năm 2003) và Lê Công Vinh (đoạt giải năm 2004), cùng của Sông Lam Nghệ An, khi cả hai mới chỉ 19 tuổi.
Cầu thủ nam lớn tuổi nhất đoạt giải: Nguyễn Văn Quyết (đoạt giải năm 2022), của Hà Nội, khi đã 31 tuổi.
Cầu thủ đoạt giải nhiều nhất: Phạm Thành Lương với 4 lần vào các năm 2009, 2011, 2014 và 2016.
Năm | Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Tên | CLB | Tên | CLB | Tên | CLB | |
1995 | Lê Huỳnh Đức | Công an Thành phố HCM | Nguyễn Văn Cường | Bình Định | Nguyễn Hữu Đang | Khánh Hòa |
1996 | Võ Hoàng Bửu | Cảng Sài Gòn | Trần Công Minh | Đồng Tháp | Nguyễn Hồng Sơn | Thể Công |
1997 | Lê Huỳnh Đức (2) | Công an Thành phố HCM | Nguyễn Hữu Thắng (1972) | Sông Lam Nghệ An | Trần Công Minh | Đồng Tháp |
1998 | Nguyễn Hồng Sơn | Thể Công | Lê Huỳnh Đức | Công an Thành phố HCM | Trần Công Minh (2) | Đồng Tháp |
1999 | Trần Công Minh | Đồng Tháp | Lê Huỳnh Đức (2) | Công an Thành phố HCM | Nguyễn Hồng Sơn (2) | Thể Công |
2000 | Nguyễn Hồng Sơn (2) | Thể Công | Lê Huỳnh Đức (3) | Công an Thành phố HCM | Đỗ Khải | Hải Quan |
2001 | Võ Văn Hạnh | Sông Lam Nghệ An | Đỗ Khải | Hải Quan | Lưu Ngọc Mai [2] | Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh |
2002 | Lê Huỳnh Đức (3) | Ngân hàng Đông Á | Trần Minh Quang | Bình Định | Huỳnh Hồng Sơn | Cảng Sài Gòn |
2003 | Phạm Văn Quyến | Sông Lam Nghệ An | Phan Văn Tài Em | GĐT Long An | Nguyễn Hữu Thắng (1980) | Bình Dương |
2004 | Lê Công Vinh | Sông Lam Nghệ An | Thạch Bảo Khanh | Thể Công | Phan Văn Tài Em | GĐT Long An |
2005 | Phan Văn Tài Em | GĐT Long An | Lê Công Vinh | Sông Lam Nghệ An | Lê Tấn Tài | Khánh Hòa |
2006 | Lê Công Vinh (2) | Sông Lam Nghệ An | Nguyễn Minh Phương | GĐT Long An | Nguyễn Hải Hưởng | Khánh Hòa |
2007 | Lê Công Vinh (3) | Sông Lam Nghệ An | Nguyễn Minh Phương (2) | GĐT Long An | Nguyễn Vũ Phong | Bình Dương |
2008 | Dương Hồng Sơn | Hà Nội T&T | Vũ Như Thành | Bình Dương | Lê Công Vinh | Hà Nội T&T |
2009 | Phạm Thành Lương | Hà Nội ACB | Nguyễn Vũ Phong | Bình Dương | Bùi Tấn Trường | TĐCS Đồng Tháp |
2010 | Nguyễn Minh Phương | GĐT Long An | Phạm Thành Lương | Hà Nội ACB | Nguyễn Vũ Phong (2) | Bình Dương |
2011 | Phạm Thành Lương (2) | Hà Nội ACB | Nguyễn Trọng Hoàng | Sông Lam Nghệ An | Huỳnh Kesley Alves | Sài Gòn Xuân Thành |
2012 | Huỳnh Quốc Anh | SHB Đà Nẵng | Lê Tấn Tài | Khatoco Khánh Hòa | Nguyễn Minh Phương | SHB Đà Nẵng |
2013 | Không trao giải | |||||
2014 | Phạm Thành Lương (3) | Hà Nội T&T | Nguyễn Văn Quyết | Hà Nội T&T | Lê Công Vinh (2) | Sông Lam Nghệ An |
2015 | Nguyễn Anh Đức | Bình Dương | Nguyễn Văn Quyết (2) | Hà Nội T&T | Lê Công Vinh (3) | Bình Dương |
2016 | Phạm Thành Lương (4) | Hà Nội T&T | Lương Xuân Trường | Incheon United | Vũ Minh Tuấn | Than Quảng Ninh |
2017 | Đinh Thanh Trung | Quảng Nam | Nguyễn Anh Đức | Becamex Bình Dương | Nguyễn Quang Hải | Hà Nội |
2018 | Nguyễn Quang Hải | Hà Nội | Nguyễn Anh Đức (2) | Becamex Bình Dương | Phan Văn Đức | Sông Lam Nghệ An |
2019 | Đỗ Hùng Dũng | Hà Nội | Nguyễn Quang Hải | Hà Nội | Nguyễn Trọng Hoàng | Viettel |
2020 | Nguyễn Văn Quyết | Hà Nội | Bùi Tiến Dũng | Viettel | Quế Ngọc Hải | Viettel |
2021 | Nguyễn Hoàng Đức | Viettel | Nguyễn Quang Hải (2) | Hà Nội | Nguyễn Tiến Linh | Becamex Bình Dương |
2022 | Nguyễn Văn Quyết (2) | Hà Nội | Nguyễn Tiến Linh | Becamex Bình Dương | Nguyễn Hoàng Đức | Viettel |
2023 | Nguyễn Hoàng Đức (2) | Viettel | Phạm Tuấn Hải | Hà Nội | Đặng Văn Lâm | Quy Nhơn Bình Định |
Danh sách Quả bóng vàng Việt Nam qua các năm: Cầu thủ nữ
Cầu thủ nữ trẻ nhất đoạt giải: Văn Thị Thanh (đoạt giải năm 2003), khi đó mới chỉ 18 tuổi.
Cầu thủ đoạt giải nhiều nhất: Huỳnh Như với 5 lần vào các năm 2016, 2019, 2020, 2021 và 2022.
Năm | Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Tên | CLB | Tên | CLB | Tên | CLB | |
2001 | Lưu Ngọc Mai | Q1 - Thành phố Hồ Chí Minh | ||||
2002 | Nguyễn Thị Kim Hồng | Thành phố Hồ Chí Minh | ||||
2003 | Văn Thị Thanh | Hà Nam | Lưu Ngọc Mai | Thành phố Hồ Chí Minh | Phùng Thị Minh Nguyệt | Hà Nội |
2004 | Đoàn Thị Kim Chi | Thành phố Hồ Chí Minh | Đỗ Hồng Tiến | Thành phố Hồ Chí Minh | Trần Thị Kim Hồng | Thành phố Hồ Chí Minh |
2005 | Đoàn Thị Kim Chi (2) | Thành phố Hồ Chí Minh | Văn Thị Thanh | Hà Nam | Đào Thị Miện | Hà Tây |
2006 | Đào Thị Miện | Hà Tây | Đoàn Thị Kim Chi | Thành phố Hồ Chí Minh | Bùi Thị Tuyết Mai | Hà Nội |
2007 | Đoàn Thị Kim Chi (3) | Thành phố Hồ Chí Minh | Đào Thị Miện | Hà Tây | Trần Thị Kim Hồng | Thành phố Hồ Chí Minh |
2008 | Đỗ Thị Ngọc Châm | Hà Nội | Đào Thị Miện | Hà Nội | Trần Thị Kim Hồng | Thành phố Hồ Chí Minh |
2009 | Đoàn Thị Kim Chi (4) | Thành phố Hồ Chí Minh | Đặng Thị Kiều Trinh | Thành phố Hồ Chí Minh | Đào Thị Miện | Hà Nội |
2010 | Trần Thị Kim Hồng | Thành phố Hồ Chí Minh | Đặng Thị Kiều Trinh | Thành phố Hồ Chí Minh | Nguyễn Ngọc Anh | Hà Nội |
2011 | Đặng Thị Kiều Trinh | Thành phố Hồ Chí Minh | Lê Thị Thương | Than Khoáng Sản Việt Nam | Nguyễn Thị Muôn | Hà Nội |
2012 | Đặng Thị Kiều Trinh (2) | Thành phố Hồ Chí Minh | Lê Thị Thương | Than Khoáng Sản Việt Nam | Nguyễn Thị Ngọc Anh | Hà Nội |
2014 | Nguyễn Thị Tuyết Dung | Hà Nam | Đặng Thị Kiều Trinh | Thành phố Hồ Chí Minh | Nguyễn Thị Minh Nguyệt | Hà Nội |
2015 | Nguyễn Thị Minh Nguyệt | Hà Nội | Nguyễn Thị Tuyết Dung | Hà Nam | Huỳnh Như | Thành phố Hồ Chí Minh |
2016 | Huỳnh Như | Thành phố Hồ Chí Minh I | Chương Thị Kiều | Thành phố Hồ Chí Minh I | Đặng Thị Kiều Trinh | Thành phố Hồ Chí Minh I |
2017 | Đặng Thị Kiều Trinh (3) | Thành phố Hồ Chí Minh I | Nguyễn Thị Tuyết Dung | Phong Phú Hà Nam | Huỳnh Như | Thành phố Hồ Chí Minh I |
2018 | Nguyễn Thị Tuyết Dung (2) | Phong Phú Hà Nam | Huỳnh Như | Thành phố Hồ Chí Minh I | Chương Thị Kiều | Thành phố Hồ Chí Minh I |
2019 | Huỳnh Như (2) | Thành phố Hồ Chí Minh I | Chương Thị Kiều | Thành phố Hồ Chí Minh I | Nguyễn Thị Tuyết Dung | Phong Phú Hà Nam |
2020 | Huỳnh Như (3) | Thành phố Hồ Chí Minh I | Phạm Hải Yến | Hà Nội | Trần Thị Kim Thanh | Thành phố Hồ Chí Minh I |
2021 | Huỳnh Như (4) | Thành phố Hồ Chí Minh I | Phạm Hải Yến | Hà Nội I | Nguyễn Thị Bích Thùy | Thành phố Hồ Chí Minh I |
2022 | Huỳnh Như (5) | Länk Vilaverdense | Trần Thị Thùy Trang | Thành phố Hồ Chí Minh I | Nguyễn Thị Bích Thùy | Thành phố Hồ Chí Minh I |
2023 | Trần Kim Thanh | TP.HCM I | Huỳnh Như | Lank FC | Nguyễn Thị Bích Thùy | TP.HCM I |
Quả bóng vàng Futsal
Năm | Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Tên | CLB | Tên | CLB | Tên | CLB | |
2015 | Trần Văn Vũ | Thái Sơn Nam | ||||
2016 | Trần Văn Vũ (2) | Thái Sơn Nam | Nguyễn Minh Trí | Thái Sơn Nam | Nguyễn Bảo Quân | Thái Sơn Nam |
2017 | Phùng Trọng Luân | Thái Sơn Nam | Phạm Đức Hòa | Thái Sơn Nam | Trần Văn Vũ | Thái Sơn Nam |
2018 | Vũ Quốc Hưng | Thái Sơn Nam | Hồ Văn Ý | Thái Sơn Nam | Phạm Đức Hòa | Thái Sơn Nam |
2019 | Trần Văn Vũ (3) | Thái Sơn Nam | Nguyễn Minh Trí (2) | Thái Sơn Nam | Phạm Đức Hòa (2) | Thái Sơn Nam |
2020 | Nguyễn Minh Trí | Thái Sơn Nam | Hồ Văn Ý (2) | Thái Sơn Nam | Phùng Trọng Luân | Sanvinest Sanatech Khánh Hòa |
2021 | Hồ Văn Ý | Thái Sơn Nam | Châu Đoàn Phát | Thái Sơn Nam | Nguyễn Minh Trí | Thái Sơn Nam |
2022 | Hồ Văn Ý (2) | Thái Sơn Nam | Khổng Đình Hùng | Sahako | Châu Đoàn Phát | Thái Sơn Nam |
2023 | Phạm Đức Hòa | Thái Sơn Nam | Châu Đoàn Phát | Thái Sơn Nam | Hồ Văn Ý | Thái Sơn Nam |
XEM THÊM: Phỏng vấn HLV Daiki Iwamasa: Bóng đá Việt Nam khát khao thoát khỏi lối chơi phòng ngự phản công